Cách tính lương nhân viên quán cafe chi tiết

Chế độ lương thưởng quán cafe là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động nhân sự và chất lượng dịch vụ. Nếu chế độ lương thưởng tốt, nhân viên sẽ có động lực làm việc, gắn bó lâu dài và ngược lại. Vậy cách tính lương nhân viên quán cafe nào là phổ biến nhất?

1. Các loại tiền thưởng cho ngày nghỉ lễ

Cách tính lương nhân viên quán cafe chi tiết

Căn cứ Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ Tết sẽ được hưởng nguyên lương vào các ngày Tết Âm lịch và Dương lịch, Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 Âm lịch, ngày Giải phóng miền Nam 30/04 và ngày Quốc tế Lao Động 01/05, Quốc khánh 02/09.

1.1. Tiền lương làm thêm giờ ngày lễ

Theo điều 98 Bộ luật Lao động năm 2019, quy định người lao động đi làm trong ngày nghỉ lễ hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường x 300% x số giờ làm thêm

Trong đó, tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường được xác định như sau:

  • Dựa trên cơ sở tiền lương thực trả theo công việc đang làm của tháng mà người lao động làm thêm giờ chia cho số giờ thực tế làm trong tháng (không quá 208 giờ đối với công việc có điều kiện lao động, môi trường lao động bình thường và không kể số giờ làm thêm)
  • Trường hợp trả lương theo ngày hoặc theo tuần thì tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở tiền lương thực trả của ngày hoặc tuần làm việc đó (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm) chia cho số giờ thực tế làm việc trong ngày hoặc trong tuần (không quá 8 giờ/ngày và không kể số giờ làm thêm)

1.2. Thưởng ngày lễ, Tết

Ngoài tiền lương làm thêm giờ trong ngày lễ, chủ quán cafe cũng có thể thưởng thêm cho nhân viên một khoản tiền thưởng ngày lễ, Tết. Mức thưởng này tuỳ thuộc vào chính sách của quán và khả năng chi trả.

Một số mức thưởng phổ biến:

  • Thưởng bằng 0,5-1 tháng lương cơ bản
  • Thưởng cố định 300.000-500.000 đồng/người
  • Thưởng theo cấp bậc/chức vụ: Nhân viên thường 500.000 đồng, quản lý 800.000 đồng, giám đốc 1 triệu đồng.

Khoản thưởng này không bắt buộc nhưng sẽ là động lực rất lớn để nhân viên gắn bó và làm việc tốt hơn.

1.3. Trợ cấp thâm niên

Nhân viên làm việc lâu năm tại quán cũng có thể được hưởng thêm khoản trợ cấp thâm niên. Mức trợ cấp này càng cao khi nhân viên có thâm niên công tác lâu dài.

Ví dụ một số mức trợ cấp thâm niên phổ biến:

  • Làm việc tròn 1 năm: 300.000 đồng
  • Làm việc tròn 3 năm: 500.000 đồng
  • Làm việc tròn 5 năm: 800.000 đồng
  • Làm việc tròn 10 năm: 1 triệu đồng

2. Các tính tiền lương nhân viên nghỉ việc

Cách tính lương nhân viên quán cafe chi tiết

Trong trường hợp nhân viên nghỉ việc đúng theo quy định của hợp đồng thì anh/chị sẽ tính các khoản tiền lương nghỉ việc cho nhân viên.

2.1. Trợ cấp thôi việc

Theo Điều 48 Bộ Luật Lao động, người lao động được trợ cấp thôi việc khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Hết hạn hợp đồng lao động;
  • Người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động vì lý do không liên quan đến người lao động;
  • Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động do người sử dụng lao động không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng lao động;
  • Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động do bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc mà người sử dụng lao động đã biết nhưng không có biện pháp can thiệp.

Mức trợ cấp thôi việc được tính bằng 1/2 tháng lương cơ bản cho mỗi năm làm việc.

Ví dụ: Nhân viên A làm việc tại quán 3 năm với mức lương cơ bản 6 triệu đồng/tháng. Khi nghỉ việc, anh A sẽ được trợ cấp thôi việc là:

Trợ cấp thôi việc = 1/2 x 6 triệu đồng x 3 năm = 9 triệu đồng

2.2. Tiền lương nghỉ phép còn dư

Các ngày nghỉ phép chưa được sử dụng sẽ được quy thành tiền lương để trả cho nhân viên trước lúc nghỉ việc.

Công thức tính:

Tiền lương nghỉ phép còn dư = Số ngày phép còn dư x Lương cơ bản ngày của nhân viên

Trong đó:

  • Số ngày phép còn dư: Là số ngày nghỉ phép hàng năm mà nhân viên chưa sử dụng hết.
  • Lương cơ bản ngày = Lương cơ bản tháng / Số ngày làm việc thực tế trong tháng

2.3. Các khoản trợ cấp khác

Ngoài ra, tùy từng trường hợp mà nhân viên còn được nhận thêm một số khoản trợ cấp khác khi thôi việc như:

  • Trợ cấp mất việc làm;
  • Trợ cấp thất nghiệp (nếu đủ điều kiện);
  • Trợ cấp đột xuất 3 tháng lương cơ bản;
  • Trợ cấp tiền xe và xăng trong thời gian tìm việc.

3. Kỳ hạn trả lương cho nhân viên

Cách tính lương nhân viên quán cafe chi tiết

3.1. Đối với nhân viên part-time

Nhân viên thời vụ hoặc làm part-time theo giờ, ngày, tuần thì sẽ được trả lương sau giờ, ngày, tuần làm việc. Anh/chị cũng có thể thỏa tuận hình thức trả gộp theo thời gian, nhưng tối thiểu 15 ngày phải trả gộp 1 lần.

3.2. Đối với nhân viên full-time

Có thể tính trả lương tháng 1 lần hoặc nửa tháng/1 lần. Thời gian trả lương có thể vào ngày 30 cho đến ngày 5 hoặc ngày 10 hay ngày 15 hàng tháng.

II. Chi tiết cách tính lương nhân viên quán cafe

Cách tính lương nhân viên quán cafe chi tiết

Bước 1: Xác định mức lương cơ bản

Cần xác định mức lương cơ bản mà anh/chị muốn trả cho nhân viên. Mức này phụ thuộc vào vị trí công việc, kinh nghiệm và thị trường lao động địa phương.

Theo đó, căn cứ quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2023, mức lương tối thiểu vùng theo tháng và mức lương tối thiểu vùng theo giờ như sau:

Vùng Mức lương tối thiểu tháng Mức lương tối thiểu giờ
Vùng I 4.680.000 VNĐ 22.500 VNĐ
Vùng II 4.160.000 VNĐ 20.000 VNĐ
Vùng III 3.640.000 VNĐ 17.500 VNĐ
Vùng IV 3.250.000 VNĐ 15.600 VNĐ

Ngoài ra, Nghị định số 38/2022/NĐ-CP không quy định mức lương trả cho lao động đã qua đào tạo cao hơn ít nhất 7% mức lương tối thiểu vùng tương ứng.

Đối với lao động trong ngành F&B với đặc thù thời gian làm việc linh hoạt như tăng ca, làm thêm giờ, làm ca đêm… nên anh/chị cần có những công thức tính lương phù hợp.

Bước 2: Xác định thời gian

Bước 2: Xác định thời gian làm việc

Xác định thời gian làm việc của từng nhân viên trong chu kỳ lương. Thời gian này bao gồm số giờ hoặc số ngày làm việc trong tháng.

Bước 3: Tính lương cơ bản

Để tính lương cơ bản cho mỗi nhân viên, anh/chị tham khảo những công thức tính sau:

Lương tháng = (Lương thỏa thuận + Phụ cấp (nếu có)) / Số ngày làm việc trong tháng x Số ngày làm việc thực tế

Trong đó:

  • Lương thỏa thuận: Là mức lương cơ bản đã thỏa thuận với nhân viên.
  • Phụ cấp: Anh/chị có thể xem xét các khoản thưởng (nếu có) và các phụ cấp khác mà bạn muốn trả cho nhân viên, chẳng hạn như phí đi lại, ăn trưa hoặc làm thêm giờ.
  • Số ngày làm việc trong tháng: Thông thường là 26 ngày.
  • Số ngày làm việc thực tế: Là số ngày nhân viên thực tế đi làm trong tháng đó.

Như vậy, công thức trên sẽ tính ra được mức lương cơ bản chính xác cho từng nhân viên dựa trên thời gian làm việc thực tế.

Kết luận

Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn chi tiết cách tính lương cho nhân viên quán cafe. Các chủ quán cần căn cứ vào các quy định pháp luật, thỏa thuận lao động và khả năng kinh doanh để xây dựng chế độ lương phù hợp.

Một chế độ lương hợp lý sẽ giúp thu hút nhân tài, tăng động lực làm việc và gắn bó lâu dài của đội ngũ nhân viên. Điều này giúp nâng cao năng suất và chất lượng phục vụ tại quán, từ đó nâng cao khả năng sinh lời và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Nếu bạn đang quá bận rộn và không có thời gian để nghiên cứu và thực hiện các điều trên, hãy để Tam Long Group giúp bạn! Đội ngũ Tam Long Group có kinh nghiệm 10 năm trong việc setup trọn gói cho quán cà phê, quán trà sữa và nhà hàng khách sạn.

Question and answer (0 comments)

Bình luận đã bị đóng.







    0
      0
      Đơn hàng
      Đơn hàng trốngQuay lại Shop
      028.7303.6878