Tính điểm hòa vốn mở quán cafe – Công thức và cách tính chi tiết

Điểm hoà vốn là một trong những chỉ số quan trọng nhất mà chủ quán cần xác định trước và trong quá trình vận hành nhà hàng, quán cafe của mình. Chỉ số này cần được theo dõi, kiểm soát thường xuyên nhằm đánh giá sát nhất về khách hàng mục tiêu, việc đầu tư mặt bằng, trang thiết bị máy móc và các hoạt động kinh doanh về sau.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn hình dung cụ thể nhất về điểm hòa vốn F&B và cách thức để tính toán chỉ số này.

1. Điểm hòa vốn là gì? Xác định điểm hòa vốn của nhà hàng

Tính điểm hòa vốn mở quán cafe - Công thức và cách tính chi tiết

1.1. Khái niệm điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn (Break Even Point) được định nghĩa là doanh số bán hàng cần thiết để nhà hàng bắt đầu có lợi nhuận. Nói cách khác, điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu trong một giai đoạn đề ra bằng với chi phí. Điểm hòa vốn có thể dựa trên số lượng sản phẩm (đơn hàng) bán ra hoặc doanh thu thu về. Ví dụ một nhà hàng cần tháng 2.000 đơn hàng hoặc đạt doanh thu 400 triệu đồng/tháng để tháng đó thu hồi vốn.

Khái niệm điểm hòa vốn của nhà hàng, quán cafe không có sự khác biệt quá nhiều so với các mô hình kinh doanh khác. Tuy nhiên, với đặc thù ngành F&B, một mô hình thường bán ra nhiều sản phẩm với giá bán và giá vốn hàng bán (COGs) khác nhau. Điểm hoà vốn F&B thường được tính trung bình và có chấp nhận sai số.

1.2. Tác dụng của việc xác định điểm hòa vốn F&B

Việc đánh giá điểm hòa vốn F&B giúp chủ quán có một cái nhìn toàn diện về mối quan hệ của chi phí – số lượng đơn hàng bán ra – lợi nhuận, lên kế hoạch kinh doanh bài bản, dựa trên ước đoán về thời gian thu hồi vốn. Cụ thể đạt được điểm hòa vốn đảm bảo cho chủ nhà hàng:

  • Số lượng đơn hàng bán ra, doanh thu bán ra để có thể đạt điểm hòa vốn
  • Phạm vi an toàn để xây dựng được vùng lãi lỗ, từ đó có những điều chỉnh phù hợp để thúc đẩy bán hàng tốt hơn và có mang về lợi nhuận trong những năm sau khấu hao
  • Dự tính thời gian khấu hao đầu tư thô, trang thiết bị cơ sở vật chất để đảm bảo kinh doanh an toàn, hạn chế rủi ro

2. Chi phí liên quan tới điểm hoà vốn F&B

Tính điểm hòa vốn mở quán cafe - Công thức và cách tính chi tiết

2.1. Chi phí khấu hao

a. Chi phí khấu hao là gì?

Chi phí khấu hao được định nghĩa là khoản chi phí được phân bổ cho một tài sản nhất định đến khi giá trị của tài sản bằng 0 hoặc không đáng kể. Hiểu một cách đơn giản, chi phí khấu hao là khoản tiền được trích ra từ doanh số thu về trong một khoảng thời gian nhất định nhằm đảm bảo hết thời gian khấu hao của một khoản chi (ví dụ: đầu tư thô, trang thiết bị máy móc nhà hàng), nhà hàng thu hồi vốn hoặc sẵn sàng cho việc tái đầu tư.

b. Các loại chi phí nằm trong khấu hao

  • Đầu tư thô: là hạng mục đầu tư dành cho việc xây dựng, sửa chữa, không thể mang đi hoặc thanh lý sau khi dừng kinh doanh. Hạng mục này có chi phí đầu tư ban đầu và thời gian khấu hao lớn nhất. Vì thế khi xây dựng kế hoạch, chủ quán cần phải có sự tính toán chi tiết.
  • Máy móc trang thiết bị: là hạng mục đầu tư F&B có liên quan mật thiết tới kết cấu thực đơn. Để tối ưu khoản chi phí này, chủ nhà hàng cần phải xây dựng một thực đơn tối ưu trang thiết bị máy móc, hạn chế tình trạng một thiết bị chỉ sử dụng để chế biến một món ăn hay một đồ uống.
  • Công cụ dụng cụ: là các khoản chi cho các dụng cụ nhỏ lẻ, phục vụ cho mục đích chế biến hoặc phục vụ khách trong mô hình F&B. Các khoản chi phí này nên được tính gộp thành tổng giá trị công cụ dụng cụ để bảng tính được tinh gọn hơn.

c. Công thức tính chi phí khấu hao

Trong phạm vi kế toán, chi phí khấu hao sẽ được quyết định dựa trên nhiều phương pháp. Với ngành F&B, chủ quán thường áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng:

Chi phí khấu hao/năm = Giá trị tài sản ban đầu / Thời gian khấu hao (năm)

Ví dụ: Máy pha cà phê giá 30 triệu, thời gian khấu hao 5 năm. Mỗi năm chi phí khấu hao của máy pha cà phê là:

30 triệu / 5 năm = 6 triệu/năm

d. Lưu ý khi liệt kê chi phí tính điểm hoà vốn F&B

  • Chi phí khấu hao cần được liệt kê chi tiết từng hạng mục đầu tư ban đầu để có thể theo dõi bài bản, tránh thiếu sót.
  • Nên phân loại các chi phí khấu hao theo nhóm tài sản (đầu tư thô, máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ) để dễ quản lý.
  • Cần cân nhắc kỹ lưỡng thời gian khấu hao cho từng nhóm tài sản. Thông thường, đầu tư thô sẽ có thời gian khấu hao dài nhất.

2.2. Chi phí vận hành mô hình F&B

a. Chi phí vận hành là gì?

Chi phí vận hành là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp, bao gồm chi phí nhân công, nguyên vật liệu, dịch vụ mua ngoài, tiền thuê mặt bằng… Những chi phí này không liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất ra sản phẩm.

b. Các khoản chi nằm trong chi phí vận hành mô hình F&B

  • Chi phí nhân công: lương nhân viên phục vụ, bếp, quản lý, bảo vệ…
  • Chi phí nguyên vật liệu: nguyên liệu để chế biến món ăn, đồ uống.
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, wifi…
  • Chi phí quảng cáo, tiếp thị: in ấn tờ rơi, quảng cáo trực tuyến…
  • Chi phí khác: vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa…

c. Cách tính chi phí vận hành mô hình F&B

Công thức:

Tổng chi phí vận hành tháng = Tổng chi phí nhân công + nguyên vật liệu + dịch vụ + quảng cáo, tiếp thị + chi phí khác

Lưu ý:

  • Chi phí vận hành cần được theo dõi và cập nhật thường xuyên theo từng tháng để có số liệu chính xác nhất.
  • Một số khoản chi phí có tính thời vụ cao (ví dụ quảng cáo mừng khai trương), cần lưu ý không để ảnh hưởng tới tính toán chung.
  • Nên phân loại chi tiết các khoản chi phí để dễ dàng kiểm soát.

2.3. Giá vốn hàng bán mô hình F&B

a. Giá vốn hàng bán là gì

Giá vốn hàng bán (COGs) được định nghĩa là chi phí cần thiết để xây dựng nên mỗi sản phẩm có trong thực đơn của quán cafe. Ở khía cạnh tồn kho, giá vốn hàng bán thể hiện chi phí cần bỏ ra để duy trì hàng tồn kho, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh cần thiết.

Giá vốn hàng bán bao gồm:

  • Chi phí nguyên vật liệu: cà phê, sữa, đường…
  • Chi phí nhân công: lương nhân viên pha chế.
  • Chi phí sản xuất: điện nước, khấu hao thiết bị…

    > Tham khảo thêm: Cách định giá món ăn, đồ uống dựa trên giá vốn hàng bán

b. Công thức tính giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán (COGs) = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + giá trị hàng tồn kho mua vào trong kỳ – giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

Chỉ số này sẽ giúp quán cafe kiểm soát được chi phí COGs có nằm trong ngưỡng cho phép theo thực đơn đã xây dựng hay không, từ đó hạn chế thất thoát, lãng phí ở công đoạn chế biến.

2.4. Chi phí lãi vay

Trong trường hợp chủ quán cafe sử dụng nguồn vốn vay từ các nguồn bên ngoài để đầu tư, chi phí này nhất định phải được tính vào bảng dữ liệu tính điểm hòa vốn.

Điều này sẽ giúp chủ quán tránh tình trạng khi tổng hợp chi phí quên mất phần này, gần đến thời hạn trả nợ mới phân bổ ngân sách để trả nợ sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh.

Hãy nghĩ đến trường hợp dồn tiền trả nợ trong một năm cuối khi mà các trang thiết bị và cơ sở vật chất xuống cấp.

2.5. Chi phí cơ hội

Giả sử chủ quán cafe có một cơ hội đầu tư khác an toàn hơn nhưng lại lựa chọn mở quán cafe. Chi phí cơ hội cần phải được tính vào bảng dữ liệu.

Hãy thử tưởng tượng với 2 tỷ gửi tiết kiệm trong 05 năm, mỗi năm lãi 6%, chủ quán tối thiểu sẽ thu về 720 triệu đồng.

Qua từng tháng, tiền lãi có thể không đáng kể nhưng trong cả một quá trình đầu tư sẽ là một con số rất lớn.

3. Cách thức tính điểm hòa vốn của nhà hàng

3.1. Các cách tính điểm hòa vốn

Có 2 cách thức tính điểm hòa vốn:

  • Tính điểm hòa vốn theo doanh thu
  • Tính điểm hòa vốn theo sản phẩm

Là phương pháp tính điểm hòa vốn dựa trên số tiền thu về

Là phương pháp tính điểm hòa vốn dựa trên số lượng sản phẩm bán ra.

Ví dụ: cần đạt 7. 000. 000đ/ngày để đạt điểm hòa vốn.

Công thức này cho phép chủ quán cafe nhìn bài toán toàn cảnh của tháng (cần đạt doanh số bao nhiêu để chạm điểm hòa vốn)

Ví dụ: cần bán ra 100 món ăn hoặc đồ uống/ngày để đạt điểm hòa vốn.

Công thức này thường tính theo chu kỳ ngày, giúp chủ quán cafe xác định một ngày cần bán bao nhiêu hoá đơn để đạt điểm hòa vốn.

3.2. Công thức tính điểm hòa vốn mô hình F&B

a. Tính điểm hoà vốn heo doanh thu

Điểm hòa vốn theo doanh thu = Tổng chi phí cố định trong kỳ + Tổng chi phí biến đổi trong kỳ

Trong đó:

  • Chi phí cố định: tiền thuê mặt bằng, lương nhân viên, khấu hao tài sản cố định… không phụ thuộc vào doanh thu.
  • Chi phí biến đổi: nguyên vật liệu, điện nước… tỷ lệ thuận với doanh thu.

b. Tính điểm hoà vốn theo sản phẩm (Đơn hàng)

Điểm hòa vốn theo đơn hàng

= Tổng chi phí cố định trong kỳ / (Giá bán trung bình 1 đơn hàng – Chi phí biến đổi trung bình 1 đơn hàng)

Bản chất 2 cách tính này có mối liên hệ mật thiết với nhau thông qua giá bán trung bình của một hoá đơn.

Khi đã nắm được công thức tính điểm hòa vốn, chủ quán cafe cần thường xuyên cập nhật số liệu và theo dõi tình hình kinh doanh để điều chỉnh kịp thời, đảm bảo hoạt động có hiệu quả và sinh lời.

Kết luận

Tính điểm hòa vốn mở quán cafe - Công thức và cách tính chi tiết

Điểm hòa vốn và các chi phí liên quan là những yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của một mô hình kinh doanh. Việc nắm rõ các khái niệm, công thức tính toán sẽ giúp chủ nhà hàng, quán cafe có được cái nhìn tổng quan để lập kế hoạch và điều chỉnh hoạt động sao cho hiệu quả nhất. Đây chính là chìa khóa để mở ra cánh cửa thành công trong lĩnh vực kinh doanh F&B đầy c ### Chi tiết công thức tính điểm hòa vốn mở quán cafe

Để tính chính xác điểm hòa vốn, chủ quán cafe cần xác định được:

  • Tổng doanh thu
  • Tổng chi phí (bao gồm chi phí khấu hao và chi phí vận hành)

Công thức tính điểm hòa vốn:

Điểm hòa vốn (đơn vị: số lượng sp) = Tổng chi phí / (Giá bán trung bình – Giá vốn trung bình)

Điểm hòa vốn (đơn vị: doanh thu) = Tổng chi phí / Tỷ suất biên lợi nhuận

Trong đó:

  • Tổng chi phí = Chi phí khấu hao + Chi phí vận hành
  • Giá bán trung bình = Tổng doanh thu / Số lượng sản phẩm bán ra
  • Giá vốn trung bình = Tổng giá vốn hàng bán / Số lượng sản phẩm bán ra
  • Tỷ suất biên lợi nhuận = (Doanh thu – Giá vốn hàng bán) / Doanh thu

Ví dụ:

Quán cafe X có tổng chi phí là:

  • Chi phí khấu hao: 50 triệu/tháng
  • Chi phí vận hành:
    • Nhân công: 20 triệu/tháng
    • Nguyên liệu: 30 triệu/tháng
    • Tiền thuê mặt bằng: 10 triệu/tháng
    • Các loại chi phí khác: 5 triệu/tháng

=> Tổng chi phí vận hành: 20 + 30 + 10 + 5 = 65 triệu/tháng

=> Tổng chi phí: 50 + 65 = 115 triệu/tháng

Trong tháng cafe bán ra 200 ly, tổng doanh thu 100 triệu, tổng giá vốn 60 triệu.

  • Giá bán trung bình = 100 triệu / 200 ly = 500.000 đồng/ly
  • Giá vốn trung bình = 60 triệu / 200 ly = 300.000 đồng/ly
  • Tỷ suất biên lợi nhuận = (100 triệu – 60 triệu) / 100 triệu = 40%

Vậy:

  • Điểm hòa vốn (đơn vị sản phẩm) = 115 triệu / (500.000 – 300.000) = 230 ly
  • Điểm hòa vốn (đơn vị doanh thu) = 115 triệu / 40% = 287,5 triệu đồng

Như vậy, quán cafe cần bán ra tối thiểu 230 ly hoặc đạt doanh thu 287,5 triệu đồng mới có thể bù đắp được chi phí.

4. Ví dụ mẫu về cách tính và phân tích bảng số liệu điểm hòa vốn mô hình F&B

4.1. Với mô hình F&B đang kinh doanh

Trong bảng dưới đây, MISA CukCuk liệt kê chi phí vận hành của một nhà hàng từ tháng 5/2021 đến tháng 7/2021 để anh chị dễ hình dung:

<table> <tr>

<td>Chỉ tiêu</td>
<td>Tháng 5</td>
<td>Tháng 6</td> 
<td>Tháng 7</td>

</tr> <tr>

<td>Tổng chi phí</td>
<td>120.000.000</td> 
<td>132.000.000</td>
<td>135.000.000</td>

</tr> <tr>

<td>Trong đó:</td>
<td></td>
<td></td>
<td></td>

</tr> <tr>

<td>- Chi phí nhân công</td>
<td>40.000.000</td>
<td>42.000.000</td>    
<td>45.000.000</td>

</tr> <tr>

<td>- Chi phí vật tư</td>
<td>35.000.000</td>
<td>38.000.000</td>
<td>40.000.000</td>

</tr> <tr>

<td>- Chi phí khấu hao</td>
<td>10.000.000</td>      
<td>10.000.000</td>
<td>10.000.000</td>

</tr> <tr>

<td>- Chi phí khác</td>
<td>35.000.000</td>
<td>42.000.000</td>
<td>40.000.000</td>

</tr> </table>

 

Giả sử, giá trị trung bình của một đơn hàng là 2.500.000đ

Dựa vào bảng trên ta có:

  • Doanh thu theo tháng để đạt hoà vốn của tháng 5 là: 120.000.000 / 2.500.000 = 48 (đơn hàng)
  • Số lượng đơn hàng theo tháng/ngày để đạt hoà tháng 5 vốn là: 48 (đơn hàng) /30 ngày = 1,6 (đơn hàng/ngày)
  • Số lượng đơn hàng theo tháng để đạt hoà vốn của tháng 6 là: 132.000.000 / 2.500.000 = 53 (đơn hàng)

Có thể nhận thấy, điểm hòa vốn theo đơn hàng của tháng 6 cao hơn tháng 5 đến từ việc giá vốn hàng bán của tháng 6 cao hơn tháng 5 khoảng 10%. Trong trường hợp này nhà hàng cần tìm hiểu nguyên nhân vì sao dẫn đến tình trạng trên để có điều chỉnh cho các tháng tiếp sau hay nói cách khác, quản trị dòng tiền, thất thoát trong chế biến một cách hợp lý.

Tham khảo thêm bài viết: >> Kiểm soát ngân sách nhà hàng hiệu quả nhờ ước tính doanh thu chính xác

4.2. Mô hình F&B chuẩn bị kinh doanh

Trong ví dụ này, MISA CukCuk lựa chọn cách tính điểm hòa vốn theo doanh thu để chủ quán có thể đánh giá toàn diện mức độ hiệu quả của hoạt động kinh doanh một cách dài hạn.

Dưới đây là bảng liệt kê chi phí tính điểm hòa vốn dự tính của 1 nhà hàng trong vòng 5 năm, với giả thiết %COGs (Tỉ lệ giá vốn hàng bán) là 25%

a. Cách thức tính điểm hoà vốn

<table> <tr>

<td>Chỉ tiêu</td>
<td>Năm 1</td>
<td>Năm 2</td>
<td>Năm 3</td>  
<td>Năm 4</td>
<td>Năm 5</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Doanh thu/tháng (triệu đồng)</td>
<td>200</td>
<td>250</td>  
<td>300</td>
<td>350</td>
<td>400</td>

</tr>

 

<tr>

<td>% giá vốn hàng bán</td>      
<td>25%</td>
<td>25%</td>
<td>25%</td>
<td>25%</td>
<td>25%</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Giá vốn hàng bán</td>
<td>50</td>
<td>63</td>
<td>75</td>
<td>88</td>
<td>100</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Chi phí nhân công</td>
<td>20</td>
<td>22</td>
<td>24</td>
<td>26</td>
<td>28</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Chi phí vận hành</td>
<td>15</td>
<td>17</td>
<td>18</td>
<td>20</td>
<td>22</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Chi phí khấu hao</td>
<td>40</td>  
<td>40</td>
<td>40</td>
<td>3</td>
<td>2</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Chi phí khác</td>
<td>5</td>
<td>8</td>
<td>10</td>
<td>12</td>
<td>15</td>

</tr>

 

<tr>

<td>Tổng chi phí</td>
<td>130</td>
<td>150</td>
<td>167</td>
<td>149</td>
<td>167</td>

</tr> </table>

 

Dựa vào bảng trên, ta có:

  • Doanh thu theo tháng trong năm đầu tiên để đạt hoà vốn là: 130 triệu đồng
  • Tương tự với doanh thu theo tháng để đạt hoà vốn trong năm thứ 5 là: 58 triệu đồng

b. Giải thích số liệu và phân tích điểm hoà vốn

Lý do doanh thu đạt điểm hoà vốn trong năm thứ 5 nhỏ hơn năm đầu tiên là do các khoản khấu hao đã được trừ hết. Điều này đồng nghĩa với việc gần như toàn bộ doanh số của nhà hàng sau khi trừ đi chi phí vận hành là khoản phát sinh lãi.

Tuy nhiên đây là trường hợp lý tưởng nhất có thể xảy ra bởi các trang thiết bị trong nhà hàng có thể bị hỏng hóc và yêu cầu thay mới bất kỳ lúc nào. Ở một ví dụ khác, giả sử ở năm thứ 3, nhà hàng cần thay mới máy pha cà phê, lúc này nhà hàng sẽ tiếp tục cộng thêm khoản chi phí khấu hao này vào bảng tính điểm hoà vốn mới.

Số liệu trên phản ánh điều gì?

  • Điểm hòa vốn theo tháng xấp xỉ 127 triệu đồng trong năm đầu: Đây là một con số không quá lớn với mức đầu tư 2 tỷ đồng ban đầu. Đặt giả thiết trung bình hoá đơn đạt ngưỡng 2 triệu. Trong một ngày, nhà hàng chỉ cần bán được 2 đơn là đã hòa vốn (64 đơn/ tháng) Đây là giai đoạn chủ nhà hàng đã thu phần lớn tiền đầu tư. Điểm hòa vốn chủ yếu nằm ở chi phí vận hành. Nhà hàng càng làm tốt trong những năm cuối, biên lợi nhuận sẽ càng cao.
  • Dự tính mức khấu hao ra sao?
    • Khấu hao đầu tư thô trong 3 năm: Điều này có nghĩa là nhà hàng đã tập trung trong giai đoạn 3 năm đầu để thu hồi lại 1.260.000.000đ (khoản đầu tư phần thô) trên tổng số 2.000.000.000đ đầu tư ban đầu.
  • Đây là một hướng đi bài bản trong quá trình kinh doanh: tập trung thu hồi vốn trước khi nghĩ về lợi nhuận. Sau 3 năm, nhà hàng đã gần như thu về toàn bộ chi phí bỏ ra ban đầu. Những năm còn lại sẽ là giai đoạn thu lợi nhuận cao.
  • Với một số mô hình đặt thời gian trích khấu hao đầu tư thô bằng đúng với thời gian thuê nhà: Chi phí sẽ dàn trải đều qua các năm qua đó giảm gánh nặng về điểm hòa vốn cho nhà hàng trong các năm đầu tiên. Điểm hoà vốn thấp hơn, nhà hàng dễ tiến đến sinh lời hơn nhưng thời gian thu hồi vốn lại dài hơn. Cách làm này không sai tuy nhiên hãy đặt giả thiết nhà hàng đóng cửa do giãn cách xã hội trong một thời gian dài, không thể mang về doanh thu. Như vậy nhà hàng sẽ bị hụt đi một vài tháng khô ### 5. Các công cụ tính điểm hòa vốn mô hình F&B

5.1. Tính điểm hòa F&B vốn dựa trên Excel

Excel là công cụ phổ biến và dễ sử dụng để tính toán điểm hòa vốn. Bạn có thể tạo một bảng tính đơn giản gồm các hàng chi phí và tổng hợp lại để ra con số cần đạt doanh thu.

Ưu điểm của việc sử dụng Excel:

  • Dễ dàng thêm bớt các hàng mục chi phí.
  • Có thể tính toán nhanh chóng bằng công thức.
  • Cập nhật số liệu dễ dàng nếu có thay đổi.
  • Có thể thiết lập các kịch bản khác nhau để so sánh.

Tuy nhiên, Excel cũng có một số hạn chế:

  • Khó khăn trong việc chia sẻ với nhiều người cùng sử dụng.
  • Dễ mắc lỗi khi nhập số liệu thủ công nhiều lần.
  • Khó đồng bộ hóa với các nguồn dữ liệu khác.

Do đó, Excel thích hợp để tính toán nhanh, nhưng khi cần quản lý chi phí một cách chuyên nghiệp và lâu dài, bạn nên cân nhắc các công cụ chuyên dụng khác.

5.2. Tính điểm hòa vốn F&B trên website Cukcuk.vn

CukCuk là một trong những công cụ hỗ trợ tính điểm hòa vốn chuyên dụng dành cho mô hình F&B.

Ưu điểm của Cukcuk:

  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho người mới.
  • Hỗ trợ tính toán điểm hòa vốn online nhanh chóng.
  • Cho phép lưu lại các template tính toán để sử dụng lại.
  • Cập nhật các thông số mới mà không cần tính toán lại từ đầu.
  • Xuất file PDF để in ấn hoặc gửi cho nhà đầu tư.

Nhược điểm:

  • Phải trả phí để sử dụng các tính năng nâng cao (lưu template, xuất file…)
  • Chỉ tính toán điểm hòa vốn, không hỗ trợ các báo cáo tài chính khác.

Nhìn chung, Cukcuk là công cụ đáng tham khảo nếu bạn muốn tính toán điểm hòa vốn một cách chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian và có thể quản lý các template tính toán lâu dài.

6. Tạm kết

Qua bài viết trên có thể thấy việc tính toán điểm hòa vốn cho mô hình F&B khá đơn giản, có thể thực hiện thủ công trên Excel hoặc sử dụng các công cụ hỗ trợ chuyên dụng.

Điểm quan trọng là bạn cần xác định được đầy đủ các chi phí phát sinh trong quá trình vận hành, đồng thời cập nhật số liệu một cách thường xuyên để điểm hòa vốn luôn phản ánh chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của nhà hàng.

Hy vọng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn tính toán được điểm hòa vốn một cách chính xác, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn cho quán cafe của mình. Chúc bạn thành công!

Kết luận

Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn chi tiết cách tính điểm hòa vốn đối với mô hình kinh doanh quán cafe/ nhà hàng. Bạn đọc có thể áp dụng các ví dụ và công cụ được chia sẻ để tính toán điểm hòa vốn cho quán cafe của chính mình. Đây chắc chắn sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn hoạch định kế hoạch kinh doanh và đạt được mục tiêu lợi nhuận mong muốn.

Nếu bạn đang quá bận rộn và không có thời gian để nghiên cứu và thực hiện các điều trên, hãy để Tam Long Group giúp bạn! Đội ngũ Tam Long Group có kinh nghiệm 10 năm trong việc setup trọn gói cho quán cà phê, quán trà sữa và nhà hàng khách sạn.

Question and answer (0 comments)

Bình luận đã bị đóng.







    0
      0
      Đơn hàng
      Đơn hàng trốngQuay lại Shop
      028.7303.6878